Bằng lăng ổi
BẰNG LĂNG ỔI
· Tên thông thường:
Bằng lăng ổi, bằng lăng cườm, Thao lao
· Tên khoa học:
Lagerstroemia calyculata Kurz
· Họ: Lythraceae (Tử
vi)
· Nguồn gốc & phân bố
(Việt Nam & Thế giới):
Phân bố: các tỉnh phía nam
Phân bố: các tỉnh phía nam
· Hình thái:
Cây gỗ lớn. Thân có bạnh,
vỏ có mảng bong tròn tròn, to 2-3cm. Lá dài tới 20cm, có lông dày ở mặt dưới. Cụm
hoa ngù dài 20-30cm, có lông vàng. Hoa trắng nhỏ, đài có lông dày, cánh hoa 6,
dài 5-6mm. Quả nang dài 12mm, có 6 mảnh.
Cành nhỏ, lúc non
có lông màu vàng.
Lá đơn mọc gân đối
cuống lá ngắn, lá hình trấi xoan đầu lá có mũi nhọn, đuôi lá hơi
tròn, tù và lệch, kích thước 7-14 x 2,5-5cm. Gân lông chim với 10-13 đôi
gân bên, lá non mặt sau có lông, lá già nhẵn, cuống lá 2cm.
· Công dụng
Cây cho gõ dác
trắng, lõi vàng hay nâu, gỗ cứng, khó gia công nhưng kém bền. Thường được dùng trong xây dựng và đóng
đồ đạc thông thường trong nhà.
Trị bệnh tiêu chảy, làm
săn da
· Sinh
lý – sinh thái:
Mọc trên đất hơi ẩm
vùng rừng núi. Hoa tháng 6-7, quả 3-4 năm sau.
· Ứng dụng trong Cảnh quan:
Bằng lăng ổi
Reviewed by Nguyễn Trọng Hữu
on
12:39 AM
Rating:
No comments:
Bạn đã đăng một nhận xét!